Chế độ chính sách HSSV

I. Chế độ miễn, giảm học phí:

Phụ lục 01

Mức miễn, giảm học phí tương ứng với một số đối tượng ưu tiên

(Trích Thông tư liên tịch số: 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH)

TT

Đối tượng ưu tiên

Mức miễn giảm

Mức thu

Hồ sơ cần nộp

1

Người dân tộc thiểu số thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo

100%

0%

1. Đơn xin miễn, giảm học phí

2. Bản sao Giấy khai sinh

3. Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp

2

Người dân tộc thiểu số cư trú tại xã đặc biệt khó khăn

70%

30%

1. Đơn xin miễn, giảm học phí

2. Bản sao Giấy khai sinh

3. Bản sao sổ hộ khẩu

3

Con thương binh, liệt sĩ

100%

0%

1. Đơn xin miễn, giảm học phí

2. Bản sao Giấy khai sinh

3. Bản sao Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công

4

HS tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp

100%

0%

1. Đơn xin miễn, giảm học phí

2. Bản sao Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở

5

HS, SV học các nghề nặng nhọc ( Kỹ thuật xây dựng; Hàn; Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống)

70%

30%

1. Đơn xin miễn, giảm học phí

 

6

Các đối tượng khác

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

II. Chế độ hưởng học bổng chính sách:

 Phụ lục 02

Mức hưởng học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ tương ứng với một số đối tượng

(Theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015)

TT

Đối tượng thụ hưởng

Mức hưởng học bổng chính sách (đồng/tháng)

Các khoản hỗ trợ khác

Hồ sơ cần nộp

1

Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

1.210.000

- Tiền mua đồ dùng cá nhân: 1.000.000 đồng/khóa.

- Tiền hỗ trợ đi lại:

+ HSSV cư trú ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo: 300.000đ/năm.

+ Các vùng còn lại: 200.000đồng/năm.

1. Đơn xin hưởng chế độ chính sách;

2. Bản sao Giấy khai sinh;

3. Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp.

2

Học sinh, sinh viên người dân tộc kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

 

726.000

1. Đơn xin hưởng chế độ chính sách;

2. Bản sao Giấy khai sinh;

3. Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp;

4. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú.

3

Học sinh sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú.

968.000

1. Đơn xin hưởng chế độ chính sách;

2. Bản sao Bằng Tốt nghiệp;

3. Bản sao học bạ;

4. Bản sao Giấy khai sinh.

 

III. Chế độ hưởng Trợ cấp xã hội:

Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu ở xã vùng cao, vùng núi trong thời gian 03 năm liên tục thì được hưởng trợ cấp là 140.000 đồng/tháng/HSSV.

Hồ sơ yêu cầu đối với chế độ Trợ cấp xã hội: Đơn xin hưởng Trợ cấp xã hội có xác nhận của xã và điền đầy đủ thông tin.

Lưu ý: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ nào ghi trên thì chuẩn bị mỗi chế độ một bộ hồ sơ tương ứng.